Quy Định Chiều Cao Xây Dựng Nhà Ở TPHCM Mới Nhất 2024

Cập nhật lần cuối vào 22/10/2024 bởi KTS. Nguyễn Quốc Tuấn

Các quy định liên quan đến chiều cao xây dựng nhà ở tại TPHCM nhằm đảm bảo an toàn cho cư dân. Vậy chiều cao tối đa được quy định là bao nhiêu? Có sự khác biệt nào giữa các loại hình nhà ở hiện tại không? Hãy cùng Kiến Tạo Việt khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây để đảm bảo an toàn cho nhà ở cũng như phòng ngừa rủi ro pháp lý.

Quy định về chiều cao xây dựng nhà ở TPHCM
Quy định về chiều cao xây dựng nhà ở TPHCM

Quy định chiều cao xây dựng nhà ở tại TPHCM là gì?

Theo mục 1.5.10 và mục 1.5.11 của Thông tư số 05/2022/TT-BXD từ Bộ Xây dựng ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2022, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp công trình phục vụ thiết kế xây dựng đã quy định rõ về chiều cao và số tầng của nhà ở.

Cụ thể, chiều cao nhà ở được tính từ độ cao mặt đất xây dựng, theo thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đến điểm cao nhất của công trình, bao gồm cả mái tum hoặc mái dốc. Đối với những công trình có các cao độ mặt đất khác nhau, chiều cao sẽ được xác định từ cao độ mặt đất thấp nhất mà cơ quan nhà nước đã phê duyệt.

Chiều cao ngôi nhà được tính từ cao độ mặt đất tới điểm cao nhất nhà
Chiều cao ngôi nhà được tính từ cao độ mặt đất tới điểm cao nhất nhà

Quy định về chiều cao xây dựng nhà ở tại TPHCM

Nhà mới xây

Đối với nhà mới xây chủ đầu tư cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về chiều cao nhà ở tại TP.HCM để đảm bảo sự an toàn và tính pháp lý. Theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 27/06/2018 của UBND TP.HCM, quy định chiều cao xây dựng nhà ở mới sẽ khác nhau tùy theo khu vực quy hoạch cụ thể.

  • Khu vực trung tâm thành phố: Chiều cao tối đa cho nhà ở là 5 tầng, không vượt quá 20m, tức bình quân mỗi tầng cao khoảng 3.8m.
  • Khu vực ngoại ô thành phố: Nhà ở tối đa được xây dựng 3 tầng, không cao quá 12m, với mỗi tầng lý tưởng có chiều cao tối đa 3.6m.

Nhà ở liền kề theo quy hoạch xây dựng

  • Không được phép xây dựng vượt quá 6 tầng.
  • Đối với nhà trong ngõ, số tầng tối đa là 4 tầng.
  • Chiều cao không được vượt quá 4 lần chiều rộng tòa nhà (không tính phần trang trí).

Nhà ở liền kề có sân vườn

  • Chiều cao tối đa của nhà là gấp 3 lần chiều rộng nhà, hoặc có thể bị giới hạn bởi các quy định chi tiết khác.
  • Chiều cao còn phụ thuộc vào diện tích các tuyến đường:
    • Giới hạn theo góc chéo 45 độ (đối với các đường có chiều rộng lớn hơn 12m).
    • Không cao hơn giao điểm giữa đường với góc chéo 45 độ (đối với đường có chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 12m).

Nhà ở dân dụng riêng lẻ

  • Chiều cao trung bình cho nhà ở một tầng là 5m.
  • Chiều cao trung bình mỗi tầng nhà ở là 3m.
  • Nếu ban công nhô ra, chiều cao tối đa của tầng là 3.5m.
  • Chiều cao tối đa giữa các tầng bắt đầu từ tầng 2 trở lên là 3.4m.
  • Độ cao của tầng không được vượt quá 3.8m.
Chiều cao nhà dân dụng riêng lẻ
Chiều cao nhà dân dụng riêng lẻ

Trường hợp cụ thể:

  • Đường lộ giới dưới 3.5m: Chỉ xác định chiều cao nhà bằng thước lỗ ban từ mặt đất tầng trệt (tầng 1) tới mặt sàn lầu 1 (tầng 2), không được làm tầng lửng.
  • Độ cao tầng tối đa 5.8m: Được phép làm tầng lửng với đường lộ giới từ 3.5m đến dưới 20m. Tổng chiều cao tối đa từ mặt sàn tầng trệt tới mặt sàn lầu 1 là 5.8m.
  • Độ cao tầng tối đa 7m: Được phép làm tầng lửng với đường lộ giới từ 20m trở lên, tổng chiều cao tối đa là 7m.

Quy định về chiều cao từng tầng nhà

Chiều cao nhà cần phù hợp với chức năng của từng phòng

Để căn nhà cân đối, chiều cao phòng khách thường nên cao hơn các phòng khác, lý tưởng là từ 3.6 – 5m. Phòng thờ, do tính chất trang nghiêm, cũng nên có chiều cao không thấp hơn các phòng thông thường. Các phòng bếp và ngủ cần chiều cao vừa phải từ 3 – 3.3m để tạo sự ấm cúng và tiết kiệm điện năng. Những khu vực ít sử dụng như gara hay phòng tắm nên chỉ cần chiều cao vừa đủ từ 2.4 – 2.7m để tiết kiệm chi phí và thời gian xây dựng.

Chiều cao theo diện tích nhà

Khi thiết kế nhà, bên cạnh chiều cao theo chức năng, cũng cần xem xét đến diện tích nhà để đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa chiều cao và chiều rộng, với chiều cao tầng thuận tiện cho việc di chuyển. Chiều cao lý tưởng thường là khoảng 3m.

Quy định chiều cao từng tầng tùy vào diện tích nhà
Quy định chiều cao từng tầng tùy vào diện tích nhà

Chiều cao nhà theo phong cách thiết kế

  • Nhà phong cách hiện đại: Thường sử dụng trần thạch cao, thiết kế tối giản, tầng 1 có chiều cao từ 3.6 – 3.9m, các tầng trên cao từ 3.3 – 3.6m.
  • Nhà phong cách Tân Cổ Điển: Tầng 1 thường cao 3.9m, từ tầng 2 trở lên là 3.6m và tầng trên cùng có thể cao 3.3m.
  • Nhà phong cách cổ điển Pháp: Tầng 1 có thể cao hơn, khoảng 4m nếu làm trần gỗ cầu kỳ, còn lại tương tự như phong cách Tân cổ điển.

Chiều cao từng tầng nhà theo phong thủy

Chiều cao nhà theo thước lỗ ban được tính dựa trên số bậc cầu thang, thường chọn các trị số đẹp thuộc cung “Sinh” trong quan niệm “Sinh – Lão – Bệnh – Tử” như 13 bậc, 17 bậc, 21 bậc, 25 bậc.

Chiều cao của phòng được tính dựa trên bậc thang
Chiều cao của phòng được tính dựa trên bậc thang
Thang nhà được xây dựng tuân theo quy tắc Sinh Lão Bệnh Tử
Thang nhà được xây dựng tuân theo quy tắc Sinh Lão Bệnh Tử

Các câu hỏi thường gặp về quy định chiều cao tầng nhà ở TPHCM

Bài viết của Kiến Tạo Việt đã cung cấp thông tin đầy đủ về quy định chiều cao xây dựng nhà ở tại TPHCM. Việc tuân thủ các quy định này sẽ giúp gia chủ thuận lợi hơn trong quá trình thi công, đồng thời tránh mất thời gian và tiền bạc cho các vấn đề pháp lý phát sinh.

Những Thông Tin Quan Trọng Về Quy Định Diện Tích Xây Dựng Nhà Ở

Cách tính mật độ xây dựng nhà phố mới nhất 2025

CÔNG TY KIẾN TRÚC & XÂY DỰNG KIẾN TẠO VIỆT

Khu nhà ở thương mại Vựng Hương. Đường Lý Thái Tổ,

Phường Vựng Hương, Quận Đồ Sơn, TP Hải Phòng

☎ : 0936.18.1827

4.6/5 - (388 bình chọn)
Tác giả
  • KTS. Nguyễn Quốc Tuấn

    KTS. Nguyễn Quốc Tuấn đã có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc nhà ở dân dụng. Với triết lý "Hiện thực hóa giấc mơ của khách hàng", Kiến Tạo Việt cam kết đáp ứng cả về công năng và thẩm mỹ cho các dự án. Sự tận tâm, đam mê và uy tín là những điểm mạnh mà Kiến Tạo Việt mang đến cho khách hàng.